Quy định về diện người được trợ giúp pháp lý và thủ tục trợ giúp pháp lý
Theo đó, diện người được trợ giúp pháp lý (TGPL)
gồm:
1. Người thuộc hộ nghèo.
2. Trẻ em
3. Người dân tộc thiểu số cư
trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Người bị buộc tội từ đủ 16
tuổi đến dưới 18 tuổi.
5. Người bị buộc tội thuộc hộ
cận nghèo.
6. Người có công với cách mạng
7. Người thuộc một trong các
trường hợp sau đây có khó khăn về tài chính: Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của
liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ; Người nhiễm chất độc
da cam; Người cao tuổi; Người khuyết tật; Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
là bị hại trong vụ án hình sự; Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình; Nạn
nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán
người; Người nhiễm HIV.
Khi có yêu cầu TGPL, người được
TGPL phải nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức thực hiện TGPL (Trung tâm TGPL; Chi
nhánh TGPL; tổ chức hành nghề luật sư hoặc tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng
thực hiện TGPL/đăng ký tham gia TGPL) hoặc thông qua dịch vụ bưu chính, qua
fax, hình thức điện tử. Hồ sơ gồm có: (i) Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý; (ii)
Giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý (có thể xuất trình bản chính
để đối chiếu hoặc nộp bản sao có chứng thực); (iii) Các giấy tờ, tài liệu có
liên quan đến vụ việc TGPL.
Thông tư số 08/2017/TT-BTP quy định về giấy tờ
chứng minh người thuộc diện được TGPL nhu sau:
1. Giấy tờ chứng minh là người có công với cách
mạng gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền công nhận là người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng;
b) Quyết định phong tặng
danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh
hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến;
c) Huân chương Kháng chiến, Huy
chương Kháng chiến, Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng, Bằng Có công
với nước;
d) Quyết định trợ cấp, phụ cấp
do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định là người có công với cách mạng theo
quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
đ) Quyết định hoặc giấy chứng
nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, bệnh tật
do nhiễm chất độc hóa học, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học.
2. Giấy tờ chứng minh người thuộc hộ nghèo là
giấy chứng nhận hộ nghèo.
3. Giấy tờ chứng minh là trẻ em gồm một trong
các giấy tờ sau:
a) Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu,
chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu;
b) Văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính xác
định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em.
4. Giấy tờ chứng minh là người dân tộc thiểu số
cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn gồm một trong các
giấy tờ sau:
a) Giấy tờ hợp pháp do cơ quan
có thẩm quyền cấp xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú
của người đó;
b) Văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu
số và nơi cư trú của người đó.
5. Giấy tờ chứng minh người bị buộc tội từ đủ 16
tuổi đến dưới 18 tuổi là văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định người
có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi.
6. Giấy tờ chứng minh là người bị buộc tội thuộc
hộ cận nghèo gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận
nghèo;
b) Văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc
tội.
7. Giấy tờ chứng minh là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ,
chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ có khó khăn
về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối
tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định của cơ quan có
thẩm quyền về trợ cấp ưu đãi, trợ cấp tiền tuất đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ,
chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ hoặc
Giấy chứngnhận gia đình liệt sỹ, Bằng tổ quốc ghi công có tên liệt sỹ kèm theo
giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân với liệt sỹ.
8. Giấy tờ chứng minh là người nhiễm chất độc da
cam có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ quy định tại điểm a
khoản 7;
b) Quyết định về việc trợ cấp
ưu đãi đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
hoặc Giấy chứng nhận bệnh tật, dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học.
9. Giấy tờ chứng minh là người cao tuổi có khó
khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định hưởng trợ cấp xã
hội hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà
xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên
trong giấy là người cao tuổi.
10. Giấy tờ chứng minh là người khuyết tật có khó
khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo Giấy chứng nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Giấy tờ quy định tại điểm a
khoản 9 Điều này.
11. Giấy tờ chứng minh là người từ đủ 16 tuổi
đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự có khó khăn về tài chính gồm các
giấy tờ sau:
a) Giấy tờ quy định tại điểm a
khoản 7 Điều này;
b) Văn bản của cơ quan tiến
hành tố tụng xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là bị hại và từ đủ
16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
12. Giấy tờ chứng minh là nạn nhân trong vụ việc
bạo lực gia đình có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định tiếp nhận nạn
nhân bạo lực gia đình vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo
kèm theo một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh về việc khám và điều trị thương tích do hành vi bạo lực gia đình gây
ra; Quyết định cấm người gây bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia
đình; Quyết định xử lý vi phạm hành chính với người có hành vi bạo lực gia
đình.
13. Giấy tờ chứng minh là nạn nhân của hành vi
mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người có khó khăn về
tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ quy định tại điểm a
khoản 7 Điều này;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận
nạn nhân theo quy định tại Điều 28 Luật Phòng, chống mua bán người.
14. Giấy tờ chứng minh là người nhiễm HIV có khó
khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ quy định tại điểm a
khoản 7 Điều này;
b) Giấy xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền cấp xác định là người nhiễm HIV.
15. Các loại giấy tờ hợp pháp khác do cơ quan có
thẩm quyền cấp xác định được người thuộc diện trợ giúp pháp lý theo quy định
của pháp luật trợ giúp pháp lý.
Trong trường hợp những người
thuộc diện được trợ giúp pháp lý bị thất lạc các giấy tờ nêu trên thì phải có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy tờ đó.